Tổng quan
Uniswap Protocol v3 có deep liquidity trong ETH / USD, ETH / BTC và các cặp ETH khác so với các top sàn CEX. AMM market structure hiện tại phần lớn có thể vượt qua order-book exchanges và traditional financial market structure trở nên liquid hơn, ổn định hơn và an toàn hơn.
- Đối với ETH / USD, Uniswap có liquidity cao hơn ~2x so với cả Binance và Coinbase
- Đối với ETH / BTC, Uniswap có liquidity cao hơn ~3x so với Binance và liquidity cao hơn ~4.5x so với Coinbase.
- Đối với ETH/mid-cap pairs, Uniswap có liquidity cao hơn trung bình ~3x so với top các sàn CEX

Hình này cho thấy daily average +/- 2% spot market depth tính bằng $mils trong khoảng thời gian từ tháng 6/2021 đến tháng 3/2022 đối với ETH / USD và tháng 2/2022 đến tháng 3/2022 đối với ETH / BTC. Market depth cho ETH / USD được tổng hợp trên ETH / USD (fiat), ETH / USDC, ETH / USDT và ETH / DAI. Dữ liệu về các sàn CEX so sánh không bao gồm FTX và Bybit, do thiếu data.
Nhiều stablecoin pairs có liquidity cao hơn nhiều trên Uniswap v3 so với các sàn CEX. Đối với USDC / USDT, Uniswap v3 có liquidity cao hơn ~5.5x so với Binance.
Uniswap v3 cũng có market depth cao hơn ở tất cả các mức giá, có nghĩa là users có lợi hơn khi thực hiện các giao dịch lớn hơn trên Uniswap v3 so với các CEX. Ví dụ: đối với quy mô giao dịch ETH/dollar là $5mm, sẽ savings được ~$24.000 với mức price impact difference dự kiến. (Đối với giá $5mm, average price impact ~0.5% trên Uniswap v3 và 1% trên Coinbase. Fee trung bình thấp hơn ~2bps trên Coinbase.)

Traditional market structure bị chi phối bởi một số ít MM. Nhưng việc tạo ez liquidity (AMM) làm giảm rào cản để tạo và tham gia vào markets, mở ra các forms value mới cho cộng đồng và cá nhân hơn.
Đo lường liquidity thông qua market depth
Market depth là thước đo phổ biến về liquidity cho các assets traded trên các sàn giao dịch.Market depth cho biết có thể giao dịch bao nhiêu của một tài sản này cho một tài sản khác ở một mức giá nhất định. Độ sâu thị trường cao là cần thiết để hỗ trợ khối lượng giao dịch cao với mức khớp lệnh đáng tin cậy. Market depth trong traditional limit order books có thể được tính bằng cách cộng số lượng limit order ở mỗi mức giá. Ví dụ như hình Coinbase cung cấp market depth charts cho pro-account users.

Trong AMM, không có limit order books. Thay vào đó là liquidity providers (LP) deposit pair assets vào một common pool có thể được giao dịch bởi liquidity demanders (traders). Để đổi lấy vốn và risk mà LP chịu do lựa chọn bất lợi tiềm ẩn, các LP earn được một khoản fee cho mỗi trans. LP có thể post assets vào liquidity pool trong customizable range price (Uniswap v3) hoặc trong full price range (Uniswap v2).
Distribution liquidity trên price range cung cấp signature cần thiết để tạo ra market depth tương đương như limit order books.
So sánh Uniswap v3 với các sàn CEX

Nhìn chung Uniswap v3 đã có market depth cao hơn đáng kể trong nhiều tháng qua so với các sàn CEX trong spot trading. Liquidity cao hơn được quan sát trên cả large-cap pairs như ETH / USDC (so với các cặp tương đương trên các CEX) và các mid- to small-cap pairs.
Time series có giá trị trung bình trong 7-day+/- 2% spot market depth ngay tính bằng $mils. Market depth trên Uniswap v3 chỉ tính trên L1.
Tương tự như ETH/dollar pairs, Uniswap v3 cũng có average market depth cao hơn trên mid-cap & cross-chain pairs.
So sánh liquidity cho ETH-pairs (tính theo đơn vị ETH cho +/-2% depth)

Trong hình cho thấy +/- 2% average spot market depth tính theo đơn vị ETH trong giai đoạn 02/28 / 22-03 / 28/22. Market depth trên Uniswap v3 chỉ tính từ L1.
Ngoài ra, market depth cao hơn trên Uniswap v3 được quan sát thấy ở tất cả các mức giá, như được thấy trong hình.
So sánh market depth cho Uniswap v3 ETH / USDC với Coinbase ETH / USD

Lợi thế liquidity cho Uniswap v3 tăng lên cùng với price impact dự kiến. Có nghĩa là đối với các giao dịch lớn hơn, việc thực hiện trên Uniswap v3 có lợi hơn so với các sàn CEX.
Trong hình thể hiện average spot market depth tính bằng $mils cho giai đoạn từ ngày 1/6/2021 đến ngày 1/3/2022 trên các mức giá.
Phân tích trên không tính trans costs, bao gồm gas cost trên Ethereum, fees trên các sàn DEX hoặc CEX, hoặc unexpected pre-trade slippage. Nói chung, additional trans fees này có thể so sánh được đối với Uniswap v3 và các sàn CEX và tương đối nhỏ so với costs associated đến market depths đối với các trade sizes lớn.
Cost savings từ việc thực hiện trên market có liquid cao hơn là trực tiếp. Đối với giao dịch trên ETH/dollar pair dẫn đến 5 bps average price impact trên Coinbase Pro, equivalent trade trên Uniswap v3 tạo ra 3.8 bps price impact, tiết kiệm cho traders 1.3 bps so với notional (~0.6 bps net gas cost). Savings còn lớn hơn đối với trade sizes lớn hơn. Đối với trade size $5mm, savings ~0.5% so với mức giá trị do chênh lệch expected price impact.
Deeper on-chain markets

Decentralized nature của AMM và passive liquidity provision hơn mở ra các market making activities cho nhiều người tham gia market hơn. Trong các sàn CEX traditional, việc tạo market bị chi phối bởi high-frequency traders, cạnh tranh cả về chất lượng của thuật toán tạo market cũng như tốc độ thực hiện, dẫn đến “cuộc chạy đua vũ trang” không cần thiết về công nghệ trading và suboptimal market structure.
Các Batched auctions thay vì limit order books liên tục có thể giải quyết một số vấn đề liên quan đến sự cạnh tranh về tốc độ, nhưng việc tạo market sẽ vẫn dành cho high-frequency traders.
AMM mở khóa passive capital lớn hơn nhiều so với trước đây do general institutional và retail users nói chung có risk & return profiles khác với profile của MMs chuyên biệt trên các sàn CEX. Do đó, các AMM có thể thu hút nhiều nguồn vốn đa dạng hơn tham gia với tư cách MM và tăng liquidity.
Trong các versions AMM cũ, ví dụ như Uniswap v2, passive LP có thể tham gia market making position không cần thêm bất kỳ sự can thiệp nào. Uniswap v3 concentrated liquidity đòi hỏi một số tái cân bằng. Ngay cả khi có nhu cầu tái cân bằng, phần lớn vốn được triển khai để cung cấp liquidity trên v3 vẫn tương đối bị động.
Anh em cần lưu ý rằng khoảng thời gian của LP positions là khoảng thời gian giữa lần initial mint và lần first burn của LP position.